Có bao giờ bạn thắc mắc tên của mình đổi sang tên tiếng Nhật sẽ như thế nào không? Cách dịch tên từ Việt sang Nhật cũng rất dễ, dù mới bắt đầu học tiếng Nhật hay không biết tiếng cũng đổi được qua hướng dẫn dưới đây nhé.
Khi chuyển tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật, chúng ta sẽ thường chuyển sang dạng Katakana (tiếng Nhật có 3 dạng chữ là Hiragana, Katakana và Kanji).
Và cách chuyển tên thì rất đơn giản nhé, ngay cả chưa biết tí gì về tiếng Nhật bạn cũng có thể đổi tên được. Riki sẽ hướng dẫn chi tiết bên dưới đây:
I. Phương pháp chuyển tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật cực đơn giản:
Bạn sẽ cần 3 bảng sau đây để chuyển tên, bao gồm:
– Bảng chuyển nguyên âm.
– Bảng chuyển phụ âm.
– Bảng chữ cái Katakana
1. Chuyển nguyên âm:
Với 5 nguyên âm chính thì rất dễ rồi, chúng ta sẽ có 5 nguyên âm tương ứng trong tiếng Nhật như sau:
Cách chuyển nguyên âm sang tiếng Nhật
2. Chuyển phụ âm
Với những phụ âm khác thì sao nhỉ, chúng ta cùng xem qua bảng dưới để tìm phụ âm trong tên mình nhé:
b hoặc v バ c hoặc k カ d hoặc đ ド g ガ hホm マ n ノ Ph フ qu ク r hoặc l ラ s hoặc x サ t ト y イ
Trong tiếng Nhật, một số phụ âm đứng ở cuối từ sẽ có cách chuyển như sau (lưu ý là chỉ với phụ âm đứng cuối từ thôi nhé):
c ック kックch ック n ン nhンngンpップtットmム
3. Bảng chữ cái Katakana
Với những bạn chưa học tiếng Nhật, chúng ta dựa vào bảng chữ cái Katakana dưới đây để tìm cách chuyển nhé:
Sau khi đã có 3 bảng trên, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu cách chuyển nhé!
Ví dụ cụ thể:
Tên của ca sĩ Sơn Tùng sẽ được chuyển như sau:
Sơ ( so -> そ) n (ン) T (ト) u (ウ) ng (ン)
Sơn Tùng => そン トウン
- Một vài ví dụ khác:
Đỗ Mai Trâm: ドー マイ チャム
Phan Thị Thanh Thúy: ファン ティ タイン トウイ
Lê thị Thu Uyên: ホアン ガー れ テイ トゥ ウエン
“Lỡ” biết cách viết tên thì HỌC THỬ tiếng Nhật để biết luôn từ vựng, kanji cho xịn xò!
Click
v
ào học thử
II. Một số họ phổ biến tại Việt Nam dịch sang tên tiếng Nhật là gì?
Nguyễn佐藤 Satoh Trần 高橋 TakahashiLê鈴木 SuzukiHoàng 渡辺 Watanabe Phạm坂井 SakaiPhan坂本 SakamotoVũ武井 TakeiĐặng遠藤 EndohBùi 小林 Kobayashi Đỗ斎藤 SaitohHồ加藤 KatohNgô吉田 YoshidaDương 山田 YamadaĐoàn中田 NakataĐào桜井 Sakurai /
桜沢 SakurasawaĐinh田中 TanakaTô安西 AnzaiTrương中村 NakamuraLâm林 HayashiKim金子 KanekoTrịnh井上 Inoue Mai 牧野 MakinoLý松本 MatsumotoVương玉田 TamadaPhùng木村 KimuraThanh清水 ShimizuHà 河口 KawaguchiLê Phạm佐々木 SasakiLương橋本 HashimotoLưu中川 NakagawaTràn Đặng 高畑 Takahata Trần Lê高木 TakakiChu丸山 MaruyamaTrần Nguyễn高藤 KohtohĐậu斉田 SaitaÔng翁長 Onaga
III. Một số tên tiếng Nhật của bạn là:
XuânスアンTrung チュン ĐứcドゥックAnhアインディンĐìnhディンNhậtニャットHuânフアンTânタンHoaホアHuệフェホンHồngホンNgọcゴック・TuyếnトウェンGiangザンDũngズンHồngホンPhùngフォンBắcバックCườngクオンPhươngフォンTrâmチャムMai Chiマイ・チHảiハイBạchバックNinhニンĐằngダンHuyフイHùngフンTuấnトゥアンDoanhズアインThịテイThànhタンNhungニュンLựcルックVănバンTuấnトゥアンMinhミンドゥĐỗ ドゥ ĐìnhディンDươngズオンVũヴHiếnヒエンNgọcゴックTrầnチャンÁnhアインブイBùiブイNgôズイVũヴチュンDuyチュンCaoカオ
IV. Tên tiếng Nhật hay cho nam
1. Haruto (はると)
一温いちゆたかsự ấm áp lớn nhất優音ゆうねâm thanh dịu dàng, trầm ấm大翔だいしょうđôi cánh lớn大透だいとうるtrong như pha lê天翔てんしょうthiên đường
2. Riku (りく)
俐空かしこそらbầu trời tri thức俐虎かしことらcon hổ thông minh凉空りょうそらlãnh đạm凉空りょうひさtồn tại lâu dài凌功:りょういさおthành công, xuất sắc toàn diện
3. Haru (はる)
和晴かずはるthái bình, thanh thản, yên tĩnh悠琉ゆうりゅkho báu vĩnh cửu悠類ゆうるいvô tư, thong dong, thoải mái春月しゅんげつánh trăng mùa xuân春流はるるcánh hoa nở rộ vào mùa xuân
4. Hinata (ひなた)
一陽
いちよう
ánh mặt trời rực rỡ
優陽
ゆうひ
siêu ánh sáng
光暖
ひかりだん
tia nắng ấm áp
向日
こうじつ
nơi có ánh nắng
5. Kaito (かいと)
介人
かいじん
người trợ giúp, nâng đỡ
介斗
かいと
sự hỗ trợ tốt nhất, tuyệt vời nhất
介 杜
かいもり
người chăm sóc
介渡
かいわたる
vượt qua và tiến xa hơn
介登
かいとう
vượt qua và tiến lên
6. Asahi (あさひ)
光皐陽
こうこうよう
ngọn hải đăng
旦燈
だんとう
lúc rạng đông
旦陽
あさよう
ánh bình minh
旭大
あさひだい
mặt trời buổi sáng
昇冴
のぼりさえ
sáng chói, rực rỡ
7. Sora (そら)
優空
ゆうそら
siêu không khí
双嵐
そうらん
bão kép
壮良
そうりょう
người đàn ông khôn khéo, kinh nghiệm
夏空
なつぞら
bầu trời mùa hè
大空
おおぞら
bầu trời rộng lớn
空
そら
bầu trời
宇宙
うちゅう
ngân hà, vũ trụ
8. Reo (れお)
伶央
れいひさし
được quan tâm, thu hút
伶音
れいね
âm thanh dịu dàng
嶺臣
みねしん
đỉnh cao, điểm cao nhất
怜和
れいわ
uyên thâm, thông thái
怜士
れいし
người đang ông lịch lãm
礼央
れいひさし
lễ độ, lễ phép
9. Yuuto (ゆうと)
佑人
ゆうひと
người giúp đỡ, cứu giúp
佑和
ゆうかず
hòa thuận, hòa hợp
佑斗
ゆうと
hữu ích nhất, có ích nhất
佑篤
ゆうあつし
giúp đỡ nhân đạo
佑翔
ゆうしょう
bay cao, vươn xa
優斗
まさと
tấm lòng nhân hậu
勇人
はやと
người đàn ông can đảm
優澄
ゆうすみ
anh lợi, hoạt bát, nhanh nhẹn
10. Touma (とうま)
上 山
かみのやま
đỉnh cao danh vọng
冬摩
ふゆま
gió gào thét
冬真
ふゆしん
sự thật mùa đông
冬舞
ふゆまい
điệu nhảy mùa đông
刀 万
かたなほう
1 vạn thanh kiếm
刀満
かたなまん
rửa hận, báo thù
斗真
とま
sự thật chân chính
11. Itsuki (いつき)
一來
いちらい
theo con đường của tôi
一喜
いっき
hạnh phúc duy nhất
一基
いちき
tinh hoa
一己
いっこ
độc lập
一希
かずき
hy vọng duy nhất
樹
き
ngọn núi lộng lẫy
VI. Tên tiếng Nhật hay cho nữ
1. Hana (はな)
一愛
いちあい
tình yêu duy nhất
初凪
はつなぎ
điềm tĩnh
初南
はつみなみ
cực nam
初名
しょめい
cái tên
初夏
しょか
đầu hạ chớm hạ
2. Himari (ひまり)
久茉莉
くまり
hoa nhài
仁葵
じんあおい
nhân từ lương thiện
光愛里
ひかりあいり
ánh sáng và tình yêu
光鞠
ひかりまり
cái bóng
向日葵
ひまわり
hoa hướng dương
3. Akari (あかり)
丹凛
たんりん
đỏ lạnh
丹利
たんとし
thuận lợi, may mắn
丹李
たんり
đỏ thẫm
丹梨
たんなし
cây lê đỏ
4. Ichika (いちか)
一伽
いちとぎ
vui vẻ nhất
一佳
いちよし
ưu tú nhất, vượt trội nhất
一凛
いちりん
lạnh lùng
一加
いちか
luôn đi đầu, luôn tiến trước
一千花
いちせんはな
mộ nghìn đóa hoa
5. Sara (さら)
佐楽
さらく
khúc nhạc có thể xoa dịu, an ủi
佐羅
たすくら
phụ tá la mã
倖良
こうりょう
may mắn
冴咲
さえざき
đóa hoa nở rực rỡ, đầy sức sống
冴愛
さえあい
tình yêu đơn thuần ,trong sáng
6. Yui (ゆい)
佑伊
ゆうい
viện trợ
佑依
ゆうより
sự trợ giúp đáng tin cậy
佑唯
ゆうゆい
điều hữu ích duy nhất, độc nhất
佑泉
ゆういずみ
nguồn hữu ích
佑生
ゆうき
cuộc sống hữu ích
7. Aoi (あおい)
亜乙依あおつよりsự phụ thuộc kì lạ亜奥以あおういvượt qua khả năng vốn có bên trong亜捺惟あなゆいsự phản chiếu亜桜依あさくらよりsự tín nhiệm, tin cậy亜生衣あそういvẻ bề ngoài
8. Niko (にこ)
丹子
たんこ
đứa trẻ màu đỏ
丹瑚
にこ
yêu cầu đỏ
二子
にし
đứa con thứ hai
二心
にしん
hai trái tim
二湖
にみずうみ
hai hồ nước
9. Hinata (ひなた)
一陽
いちよう
mặt trời duy nhất
光永
みつなが
tia vĩnh cửu
光菜汰
みつなた
lựa chọn tốt nhất
向日葵
ひまわり
hoa hướng dương
10. Kanna (かんな)
乾奈:
いぬいな
hoàng đế nara
佳奈
かな
vẻ đẹp nara
佳音那
よしおな
âm thanh tuyệt vời
侃凪
ただしなぎ
bình tĩnh điềm tĩnh
侃南
かんなん
ngay thẳng, đạo đức, công bằng
11. Sana (さな)
三凪
さんなぎ
tĩnh lặng yên lặng
三愛
さんあい
tình yêu
佐凪
さなぎ
sự bình tĩnh có lợi
佐南
さんなん
phương nam
Tên tiếng Nhật cool ngầu dành cho Nam và Nữ
Tải bản pdf tên tiếng Nhật
VII. Học tiếng Nhật có phải là rất khó không?
Có thể bạn từng nghe nhiều người nói việc học tiếng Nhật khó hơn so với các ngoại ngữ khác. Điều này không hoàn toàn chính xác.
1. Sự hỗ trợ từ các phần mềm và ứng dụng thông minh
Thứ nhất, tiếng Nhật ngày nay không còn quá khó bởi vì có sự hỗ trợ từ hàng loạt các ứng, dụng phần mềm học tiếng Nhật trên mạng, trong số đó có rất nhiều phần mềm miễn phí.
Một số ví dụ về phần mềm học tiếng Nhật trên android.
Dù là trên các hệ điều hành như Android, iOs hay Window (PC) đều có rất nhiều phần mềm bổ ích, giúp tăng đáng kể khả năng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức tiếng Nhật dành cho bạn, so với việc chỉ học qua sách vở trước đây.
APP HỌC TIẾNG NHẬT RIKI ONLINE
APP HỌC TIẾNG NHẬT RIKI ONLINE
- Học mọi lúc mọi nơi
- Có đầy đủ các trình độ từ N5 – N1.
- Flashcard từ vựng Chuyên ngành (chỉ có trên app) bao gồm tổng hợp hàng ngàn từ vựng trong 10+ chủ đề hành chính, IT, thực phẩm, xuất nhập khẩu,…)
- Thư viện bài giảng miễn phí
>>> Tải ngay ứng dụng học tiếng Nhật Online hiệu quả nhất tại link sau đây:
2. Cộng đồng người học online và offline ngày càng mạnh
Thứ hai, cùng với sự phát triển của Internet, ngày nay đã có rất nhiều các diễn đàn học tập, các group cũng như câu lạc bộ tiếng Nhật ngày càng phát triển, tạo nên một cộng đồng học tiếng Nhật vô cùng linh hoạt và cởi mở.
Đến cả đôi bạn Quang Anh, Bảo Hân trong Về nhà đi con cũng rất thích đi học tiếng Nhật đấy!
Các cộng đồng, diễn đàn qua mạng cũng là nơi để chúng ta tiếp thu các kinh nghiệm học từ người đi trước, những mẹo hay giúp học nhanh, nhớ bền v.v… Cả những khó khăn, thắc mắc từ người học cũng có thể đăng lên để mọi người cũng tháo gỡ và giải đáp, khiến cho việc học ngày càng “dễ thở” với đa số các bạn học.
3. Các trung tâm đào tạo tiếng Nhật uy tín và hiệu quả
Sự đóng góp lớn nhất khiến cho việc học tiếng Nhật trở nên đơn giản đi rất nhiều phải nhờ đến sự đào tạo của một số trung tâm tiếng Nhật nổi tiếng.
Các khóa học từ cơ bản đến nâng cao được xây dựng một cách bài bản, kết hợp từ những giáo trình tiếng Nhật tốt nhất, và kinh nghiệm dạy học, giảng giải từ các giáo viên với nhiều năm giảng dạy giúp cho việc học ngày càng đơn giản hơn.
Mỗi lớp tại trung tâm Nhật Ngữ Riki chỉ từ 15 – 20 học viên, đảm bảo chất lượng giảng dạy tốt nhất.
Môi trường học tập trên lớp với nhiều bạn bè, mô hình học thú vị đan xen cả các nét văn hóa Nhật Bản, phương pháp dạy học sáng tạo kêt hợp cả âm nhạc, anime, manga vào bài giảng… đang là thế mạnh của trung tâm Riki Nihongo.
Mặt khác, sự xuất hiện của các khóa học online (học viên hoàn toàn không phải đến lớp học mà có thể tự nghe các bài giảng của giáo viên mọi lúc mọi nơi trên mạng) là một điểm cộng lớn.
Cùng xem thử một bài giảng học tiếng Nhật online cho người mới bắt đầu tại Riki nhé:
Tiếng Nhật khó, đừng học một mình! Tham gia ngay CỘNG ĐỒNG HỌC TIẾNG NHẬT MIỄN PHÍ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU để tìm đồng đội và sensei giúp đỡ nhé!
Click ảnh để tham gia group
Chúc các bạn học tập tốt!
Riki Nihongo!