Với bất kỳ một học sinh du học Nhật Bản nào, việc thành thạo ngôn ngữ là điều rất quan trọng. Việc tìm hiểu hết tên các loài hoa theo tiếng Nhật cũng là cách để bạn rèn luyện và tăng vốn từ vựng của bản thân. Hãy cùng Thanh Giang khám phá hết các loài hoa theo tiếng Nhật và ý nghĩa của từng loài cụ thể qua bài viết sau nhé!
1. Từ vựng tên các loài hoa trong tiếng Nhật
Tên các loài hoa trong tiếng Nhật không phải nhiều nhưng để hiểu hết về ý nghĩa và cách viết của chúng không phải ai cũng nắm rõ, nhất là các bạn có ý định du học tại Nhật mà chưa hiểu hết về tiếng.
Trong bài này, chúng ta cùng phân loại từ vựng tên các loài hoa theo 2 chủ đề chính là theo tháng và theo tên loài hoa cho dễ nhớ nhé. Cụ thể:
>>> Chủ đề theo tháng
Dưới đây là bảng từ vựng được phân loại theo chủ đề tháng, hãy cùng theo dõi nhé:
Tháng
Kanji
Katakana
Phiên âm
Nghĩa
1
スノーフレーク
Sunoufureiku
Hoa tuyết
2
菖蒲
ayame
Hoa diên vỹ
3
水仙
Suisen
Hoa thủy tiên
4
蝶豆擬
Choumamemodoki
Hoa đậu leo
5
鈴蘭
スズラン
Suzuran
Hoa lan chuông
6
薔薇
Bara
Hoa hồng
7
飛燕草
ラークスパー
Hiensou, rakusubaa
Hoa phi yến
8
蒲公英
Tanpopo
Bồ công anh
9
朝顔
Asagao
Hoa bìm bìm
11
シマカンギク
Shimakangiku
Hoa cúc vàng
12
白い水仙
Shiroisuisen
Hoa thủy tiên trắng
>>> Chủ đề theo loài hoa
Các từ vựng cần nắm vững được thống kê qua bảng sau:
Kanji
Katakana
Phiên âm
Nghĩa
桜
sakura
Hoa anh đào
シクラメン*
shikuramen
Hoa anh thảo
芥子の花
kesinohana
Hoa Anh túc
百合
yuri
Hoa bách hợp
蒲公英
tanpopo
Hoa bồ công anh
菫
sumire
Hoa bướm
撫子
nadeshiko
Hoa cẩm chướng
紫陽花
ajisai
Hoa cẩm tú cầu
菊
kiku
Hoa cúc
桃
momo
Hoa đào
菖蒲
ayame
Hoa diên vỹ
石楠花
Shakunage
Hoa Đỗ Quyên
薔薇
bara
Hoa hồng
向日葵
himawari
Hoa hướng dương
欄
ran
Hoa lan
鈴蘭
suzuran
Hoa lan chuông
グラジオラス
gurajiorasu
Hoa lay ơn
彼岸花
higanbana
Hoa loa kèn nhện đỏ
梅
ume
Hoa mai
花王
kaou
Hoa mẫu đơn
木蓮
mokuren
Hoa Mộc lan
ジャスミン
jasumin
Hoa nhài
月下美人
Gekkanbijin
Hoa quỳnh
蓮
hasu
Hoa sen
秋海棠
Shuukaidou
Hoa thu hải đường
天竺牡丹
tenjikubotan
Hoa thược dược
水仙
suisen
Hoa Thuỷ tiên
小手毬
Kodemari
Hoa tiểu túc
椿
Tsubaki
Hoa trà
藤
Fuji
Hoa tử đằng
チューリップ
chuurippu
Hoa tulip
野茨
ノイバラ
Noibara
Hoa tường vi
ムラサキハシドイ
Murasaki hashidoi
Hoa tử đinh hương
スイカズラ
Suikazura
Hoa kim ngân
葵
Aoi
Hoa dâm bụt
2. Ý nghĩa tên các loài hoa phổ biến trong tiếng Nhật
Loài hoa là biểu tượng của cái đẹp, thậm chí mỗi loài hoa được coi là một hình thức giao tiếp gián tiếp. Ở Nhật, mỗi loài hoa mang một ý nghĩa khác nhau. Nếu đến Nhật, để mở rộng mối quan hệ bạn bè với họ, bạn nên nắm được ý nghĩa của các loài hoa sử dụng phổ biến ở đây để có thể sử dụng trong những hoàn cảnh và mục đích thích hợp nhé. Cụ thể như sau:
>>> Hoa Trà
Ở thời kỳ Edo, loài hoa này được sử dụng rất phổ biến trong giới quý tộc. Màu đỏ của hoa trà biểu tượng cho cái chết cao quý. Mặt khác, hoa trà màu đỏ còn mang ý nghĩa của tình yêu.
>>> Hoa cúc
Đây là một trong những loài hoa dễ nhận biết nhất với ý nghĩa cao quý. Dù là hoa cúc trắng hay hoa cúc vàng, đều biểu thị của sự đau buồn, mất mát và hay được dùng trong tang lễ hay hoa thờ cúng.
>>> Hoa thủy tiên vàng
Nguồn gốc của loài hoa này xuất phát từ Châu Âu và Bắc Phi. Loài hoa này thường mọc hoang ở nhiều khu vực.
Thời điểm nở rộ của loài hoa này vào cuối tháng 12 đến tháng 2 năm sau. Hoa thủy tiên vàng là dòng hoa được biết đến mang ý nghĩa của sự tôn trọng.
>>> Hoa tử đằng
Đây là hoa có màu tím, mọc trên thân gỗ, dạng dây leo và theo dạng chùm. Ý nghĩa của loài hoa này tượng trưng cho sự vĩnh cửu, tình yêu vĩnh hằng, xóa bỏ mọi thù hằn và gắn kết lại với nhau.
>>> Hoa mận
Đây là dòng hoa bắt nguồn từ Trung Quốc. Ở Nhật, loài hoa này tượng trưng cho sự thanh lịch và lòng trung thành. Loài hoa này thường nở vào dịp trước khi hoa anh đào nở.
>>> Hoa bỉ ngạn
Theo truyền thuyết từ xưa, đây là loài hoa mang nhiều ý nghĩa. Trong các đám tang, hoa này được sử dụng với ý nghĩa tạm biệt, chia xa nhưng vì những điều tốt đẹp.
Loài hoa này có màu đỏ nên ngoài sử dụng trong đám tang, loài hoa này còn được sử dụng để trang trí với hàm ý khác.
>>> Hoa sương đậu
Loài hoa này du nhập vào Nhật Bản từ đầu thế kỷ 20. Tại Nhật, loài hoa này được bán phổ biến vào các mùa trong năm từ mùa đông cho đến mùa xuân.
Đây là loài hoa mang ý nghĩa là lời tạm biệt.
>>> Hoa hướng dương
Loài hoa này có màu vàng, với ý nghĩa thể hiện sự tôn trọng, trong tình yêu thể hiện sự cuồng nhiệt, say đắm.
>>> Hoa anh đào
Nhắc đến hoa anh đào, người ta sẽ nghĩ ngay đến đất nước mặt trời mọc. Bởi lẽ, ở Nhật hoa anh đào tượng trưng cho vẻ đẹp phù du và sự ngắn ngủi của cuộc đời, biểu hiện của một trái tim trong sáng và dịu dàng Ngày nay, loài hoa này không chỉ được sử dụng để ngắm cảnh, trưng bày mà còn được dùng làm nguyên liệu mỹ phẩm hay hương liệu cho nền ẩm thực Nhật, đặc biệt là món tráng miệng.
Cuối cùng, Thanh Giang hy vọng qua bài viết này, mỗi khi nhắc đến tên các loài hoa trong tiếng Nhật bạn sẽ hiểu rõ được ý nghĩa của chúng và ghi nhớ từ vựng tiếng Nhật một cách dễ dàng nhé!
CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ
Chat trực tiếp cùng Thanh Giang
Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc
>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233
>>> Link fanpage
-
DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc
: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
-
XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc
: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon
Bài viết cùng chủ đề Đất nước Nhật Bản
Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn