Câu hỏi:
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là
A. Axit ribônuclêic
B. Nuclêôtit
C. Axit đêôxiribônuclêic
D. Axit photphoric
Đáp án đúng A.
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là Axit ribonucleic, ARN là một đại lượng phân tử sinh học, còn được người dùng biết đến với tên gọi khác là RNA, ARN là bản sao của một đoạn ADN (tương ứng với một gen), ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền.
Giải thích vì sao chọn A là đáp án đúng:
ARN là một đại lượng phân tử sinh học, còn được người dùng biết đến với tên gọi khác là RNA. ARN là bản sao của một đoạn ADN (tương ứng với một gen), ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền.
Cũng giống như ADN, ARN là đại lượng phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit. Mỗi đơn phân nucleotit được cấu tạo từ 3 thành phần đó là:
+ Đường ribôluzơ: C5H10O5 (còn ở ADN là đường đề oxi ribôluzơ C5H10O4).
+ Axit photphoric: H3PO4.
+ 1 trong 4 loại bazơ nitơ (A, U, G, X).
Các nuclêôtit chỉ khác nhau bởi thành phần bazơ nitơ, nên người ta đặt tên của nuclêôtit theo tên bazơ nitơ mà nó mang.
Cấu trúc của ARN: ARN có cấu trúc mạnh đơn, các ribonucleotit sẽ liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa H3PO4 của ribonucleotit này với đường C5H10O5 của ribonucleotit kế tiếp. Tạo nên một chuỗi polinucleotit. Kích thước của ARN ngắn hơn rất nhiều so với kích thước của ADN.
– Chức năng của ARN: Mỗi một loại ARN sẽ có một số chức năng riêng biệt, đó là:
+ ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm.
+ ARN vận chuyển: vận chuyển AA tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp protein).
+ ARN ribôxôm: thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
Các loại ARN: tùy thuộc vào nhiều tiêu chí khác nhau, người ta chia ARN thành 3 loại chính đó là:
+ ARN thông tin (messenger RNA): Thường được viết tắt là mARN. ARN thông tin chỉ chiếm khoảng 5% lượng ARN trong tế bào sống nhưng giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Bởi là bản mã phiên của mã di truyền gốc từ ADN, chứa thông tin di truyền dưới dạng bộ ba mã di truyền và thường được gọi là côđon (đơn vị mã) gồm 3 ribonucleotit nên được gọi là bộ ba (triplet).
+ ARN riboxom (ribosome RNA): Loại này được viết tắt là rARN, chiếm đến 80% tổng lượng ARN có trong tế bào.
+ ARN vận chuyển (transfer RNA): Được viết tắt là tARN, là loại phân tử có kích thước nhỏ nhất, chỉ gồm 70-95 ribonucleotit.